Mô tả
Toyota Fortuner 2021: Mãnh lực hào hoa
Sau nhiều năm giữ nguyên thiết kế cũ từ lần ra mắt thế hệ thứ 2 năm 2016, cuối cùng Toyota Fortuner 2021 đã có sự đổi mới về diện mạo, mang đến cảm giác mạnh mẽ, hiện đại và thu hút hơn. Thiết kế Toyota Fortuner có chất, khoẻ khoắn đặc trưng của SUV. Mẫu xe ô tô Nhật sở hữu nhiều đường nét thiết kế thanh thoát, thiên hướng sang trọng, đúng với phong thái “mãnh lực hào hoa”.

Thiết kế
Đầu xe
Toyota Fortuner 2021 tập trung nhiều sự đổi mới ở phần đầu xe. Trong đó kiểu dáng bản Fortuner tiêu chuẩn và Fortuner Legender có sự khác biệt.
Ở các bản Toyota Fortuner 2021 tiêu chuẩn, lưới tản nhiệt mở rộng hơn trước. Bên trong thanh nan chrome trước đây được thay thế bằng những thanh đen tạo hình lượn sóng lạ mắt. Chạy dọc 2 bên lưới tản nhiệt vẫn là đường viền chrome bản to nhưng thiết kế uyển chuyển kiểu 3D tạo độ sâu và tinh tế hơn. Hốc gió tạo hình 2 bên mở to, ốp cản dưới cũng rộng hơn mang đến cảm giác rất bề thế cho Fortuner 2021.


Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2021 bản tiêu chuẩn cũng được tái thiết kế hoàn toàn mới thon gọn nhưng uy thế hơn. Bóng pha LED nằm ngay vị trí trung tâm. Chạy bên dưới là dải LED định vị ban ngày tăng thêm phần sắc sảo. Đèn sương mù bên dưới bóng LED tròn. Một điểm mới khác ở hệ thống đèn Toyota Fortuner 2021 đó là xe được bố trí thêm dải đèn xi nhan nằm thấp ở gần cản trước.


Các tính năng đèn pha tự động, cân bằng góc chiếu tự động đều là trang bị tiêu chuẩn ở Fortuner 2021. Đây là một bước nâng cấp được đánh giá cao bởi trước đây các bản thấp như 2.4L thường không có các tính năng này.
Ở phiên bản Toyota Fortuner Legender 2021, thiết kế dường như có sự đảo ngược so với bản Fortuner tiêu chuẩn. Lưới tản nhiệt phía trên thu nhỏ, bù lại mở rộng rất to ở phần dưới. Bên trong vẫn được tạo hình bằng những thanh đen lượn sóng chạy ngang.

Chạy 2 bên lưới tản nhiệt thay vì là đường bản to mạ chrome thì trên Toyota Fortuner Legender được sơn đen hoàn toàn. Chi tiết này giúp diện mạo đầu xe trông thể thao và “cool ngầu” hơn. Để nhường chỗ cho lưới tản nhiệt mở to ở dưới, 2 hốc gió đèn sương mù ở má bên được đưa lùi vào sâu hơn đồng thời thu gọn lại.
Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2021 được thiết kế riêng. Đèn kiểu tách khoang gồm 4 bóng LED (2 bóng chiếu xa và 2 bóng chiếu gần). Mỗi khoang có dải LED ban ngày bọc vuông góc khá giống với phong cách của nhiều mẫu xe hạng sang.

Thân xe
Thân xe Toyota Fortuner 2021 gần như không có sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”. Xe vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát. Tay nắm cửa mạ chrome. Viền vòm bánh xe bằng ốp nhựa đen mỏng. Thân dưới có bệ lên xuống. Vị trí trụ C Fortuner 2021 cũng có thêm một lớp kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như dài hơn.

Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Riêng các phiên bản cao cấp có thêm đèn chào mừng.

Các bản Toyota Fortuner 2021 2.4MT 4×2, 2.4AT 4×2, 2.7AT 4×2 sử dụng mâm xe 17 inch 6 chấu kết hợp bộ lốp 265/65R17. Các bản Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.7AT 4×4 dùng mâm xe 18 inch 6 chấu kép đi cùng bộp lốp 265/60R18. Toyota Fortuner Legender cũng dùng mâm 18 inch nhưng loại 5 chấu xoáy 2 tone màu đen – bạc thể thao.


Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Fortuner 2021 vẫn duy trì thiết kế như trước với những đường nét vuông vắn. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền 2 cụm đèn hậu.

Cụm đèn hậu LED mỏng, kéo dài ôm 2 góc đuôi xe. Cản sau ốp nhựa đen. Ống xả vẫn được bố trí khuất ở trong. Đây là chi tiết nhiều người đánh giá Toyota Fortuner khá hiền. Để cải thiện, không ít chủ xe đã độ ống xả giả 2 bên cho xe. Mong rằng khi bước sang thế hệ mới hãng Toyota sẽ đầu tư hơn về thiết kế phần này.

Đuôi xe bản Toyota Fortuner Legender 2021 những đường nét chung đều giống với Fortuner tiêu chuẩn. Tuy nhiên thanh ngang thay vì mạ chrome ngang thì được sơn đen. Bản Legender có thêm đèn sương mù LED phía dưới gần cản sau.

Cụm đèn hậu Fortuner Legender 2021 được tinh chỉnh lại khác với Fortuner tiêu chuẩn. Đèn bọc viền đen thể thao hơn. Thiết kế LED mới cũng giúp tăng độ nhận diện và độ an toàn khi lái xe ban đêm.
Xem thêm:
- Giá xe Toyota Cross, đánh giá chi tiết
- Toyota Hilux có gì mới?
Màu xe
Toyota Fortuner có 5 màu: đen, bạc, nâu, trắng ngọc trai, đồng.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Fortuner | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Đèn trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | LED | Không | LED | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/65R17 |
Đánh giá nội thất Toyota Fortuner 2021
Về tổng thể nội thất, xe SUV 7 chỗ Toyota Fortuner 2021 không thay đổi nhiều so với “người tiền nhiệm”. Điểm khác chủ yếu ở phần nâng cấp một số trang bị.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2021 đạt được khoảng không gian khá rộng rãi. Tất cả phiên bản Fortuner đều được bọc da, riêng bản Fortuner Legender có da 2 màu.
Hàng ghế trước Toyota Fortuner thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh 8 hướng. Ở đời 2021, ghế hành khách trước cũng được nâng cấp chỉnh điện 8 hướng như các đối thủ khác.

Hàng ghế thứ 2 được đánh giá rộng rãi. Khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8m. Hàng ghế thứ 2 gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.

Hàng ghế thứ 3 cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Trên những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn tốt với những người ngồi cao hơn 1,7m.

Khu vực lái
Khu vực lái Toyota Fortuner 2021 vẫn như cũ với phong cách khá truyền thống. Vô lăng dạng 4 chấu với chấu đáy mạ bạc. Vòng vô lăng được bọc da và ốp gỗ. Tất cả các phiên bản Fortuner đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng. Ngoại trừ bản Fortuner số sàn thì các bản còn lại đều trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.

Phía sau tay lái là cụm đồng hồ Optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch ở giữa. Ngoài trừ bản số sàn thì tất cả các phiên bản Fortuner 2021 đều được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương hậu chống chói tự động. Đáng tiếc trong lần nâng cấp này Fortuner 2021 vẫn chưa có phanh tay điện tử.

Thiết kế chung
Taplo nói riêng và không gian nội thất nói chung của Toyota Fortuner tiếp tục duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm” chỉ có một số tinh chỉnh nhỏ. Taplo và ốp cửa vẫn sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da, mạ bạc, ốp gỗ nhưng mà tối hơn…

Taplo Toyota Fortuner thiết kế hình chữ T theo kiểu đối xứng. Khu vực điều khiển trung tâm nổi bật với lối xếp tầng, nằm lọt lòng trong 2 dải mạ bạc, bọc da khá bề thế. Bệ trung tâm ở dưới nối liền, dạng phẳng, ốp gỗ tối màu ở mặt và viền mạ bạc 2 bên.

Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Toyota Fortuner 2021 có cũng vài điểm nâng cấp mới. Ngoài trừ 2 phiên bản 2.4MT 4×2 và 2.4AT 4×2 trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch thì tất cả các bản còn lại đều nâng cấp lên màn hình cảm ứng Navigation 8 inch. Hệ thống âm thanh vẫn 6 loa như trước. Riêng các phiên bản 2.8AT 4×4, 2.8AT 4×4 Legender, 2.7AT 4×4 được trang bị âm thanh 11 loa JBL.

Xe hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Đặc biệt ở đời 2021, Toyota Fortuner cũng đã được trang bị kết nối như Apple CarPlay/Android Auto (2 bản 2.4L không có). Đáng tiếc là các tính năng hiện đại hơn như kết nối Wifi hay sạc không dây… vẫn chưa có trên Fortuner.
Về trang bị tiện nghi, Toyota Fortuner 2021 sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập có cửa gió hàng ghế sau. Riêng phiên bản Fortuner số sàn dùng điều hoà chỉnh tay 2 vùng. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn – hộc đựng đồ tiện lợi, cốp chỉnh điện (mở cốp rảnh tay)… Một điểm hơi thất vọng là Toyota Fortuner 2021 vẫn chưa có cửa sổ trời.

Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Fortuner | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 |
Gương hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Ghế trước | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà tự động 2 vùng | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 6 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Auto Android | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2021
Toyota Fortuner 2021 vẫn sử dụng 3 loại động cơ như trước. Nhưng riêng bản động 2.8L được tinh chỉnh cho hiệu suất cao hơn.
- Động cơ 2.4L dầu Diesel 2GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 400 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau.
- Động cơ 2.8L dầu Diesel 1GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 500 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 2 cầu.
- Động cơ 2.7L xăng 2TR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn 245 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Fortuner | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Động cơ | 2.4L Dầu | 2.4L Dầu | 2.4L Dầu | 2.8L Dầu | 2.8L Dầu | 2.7L Xăng | 2.7L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 147/3.400 | 147/3.400 | 147/3.400 | 201/3.400 | 201/3.400 | 164/5.200 | 164/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600 | 400/1.600 | 400/1.600 | 500/1.600 | 500/1.600 | 245/4.000 | 245/4.000 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | 4WD | 4WD | RWD | RWD |
Chế độ lái | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm | ||||||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
Đánh giá an toàn Toyota Fortuner 2021
Về hệ thống an toàn, Toyota Fortuner 2021 đạt tiên chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở đời 2021, xe có sự nâng cấp đáng kể bằng việc trang bị thêm gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense (TSS) trên phiên bản 2.8AT với các tính năng như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệnh làn đường, điều khiển hành trình chủ động…
Ngoài ra xe cũng được trang bị các tính năng an toàn như trước gồm: hệ thống phanh ABS, EBD, BA, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, khởi hành đổ đèo, camera lùi hoặc camera 360 độ…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Fortuner | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Cảnh báo chệnh làn đường | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Số túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí |
Camera lùi | Có | Có | Không | Không | Không | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có | Có | Không | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Toyota Fortuner 2021
Động cơ
Toyota Fortuner có 3 tuỳ chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất thì Toyota Fortuner vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành.
Nếu trước đây nhiều người vẫn thường than phiền bản máy dầu Fortuner khá ì, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt, dù với bản động cơ mạnh nhất là 2.8L, thì nay tình trạng này đã được cải thiện rõ. Sau lần tinh chỉnh này, động cơ 2.8L của Fortuner tăng công suất từ 174 lên 201 mã lực, tăng mô men xoắn từ 400 Nm lên 500 Nm. Điều này đã đưa Fortuner lọt vào Top xe có động cơ mạnh nhất phân khúc. Sự tinh chỉnh này giúp Toyota Fortuner 2.8L tăng tốc tốt hơn, lực đẩy mạnh hơn. Ở dải tốc độ từ 70 – 80 km/h đã mạnh mẽ hơn, có sức bật hơn.

Các phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 được trang bị gài cầu điện giúp khả năng vận hành linh hoạt và mạnh mẽ hơn. Các phiên bản này cũng có tính năng khoá vi sai cầu sau hỗ trợ nhiều khi chinh phục những cung đường địa hình hiểm trở.
Vô lăng
Toyota Fortuner 2021 vẫn sử dụng trợ lực lái thuỷ lực biến thiên theo tốc độ. Ở dải tốc thấp vô lăng cho cảm giác linh hoạt, nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, vô lăng đằm và chắc tay hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Fortuner sở hữu khung gầm GOA chắc chắn. Hệ thống treo được đánh giá êm ái, theo hướng tải nặng. Ở dải tốc thấp thường sẽ thấy Toyota Fortuner dập tắt dao động hơi cục. Nhưng khi ra đường lớn, với vận tốc cao, hệ thống treo phát huy thế mạnh của mình, dao động được dập tắt êm hơn.

Sau nhiều cải tiến, Toyota Fortuner đã đạt được khả năng cân bằng tốt hơn, gạt bỏ cái danh “thánh lật” xưa kia. Ở tốc độ cao có thể cảm thấy được sự ổn định và đằm chắc của thân xe. Vào cua với tốc độ 50 – 60 km/h vẫn “ngọt”.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Toyota Fortuner đã được cải thiện đáng kể. Khi đi phố, xe cách âm môi trường khá ổn. Còn lúc chạy tốc độ cao, tất nhiên Fortuner cũng không tránh khỏi một chút ồn ào, nhất là với phiên bản máy dầu. Tuy nhiên ở lần nâng cấp 2021 này, sự tinh chỉnh mới ở động cơ đã giúp giảm tiếng ồn từ động cơ hơn.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Thừa hưởng được thế mạnh lớn của nhà Toyota, mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner được đánh giá tiết kiệm hàng đầu phân khúc, nhất là phiên bản máy dầu. Chính vì vậy mà Toyota Fortuner cũng được khá nhiều người có nhu cầu mua xe 7 chỗ dịch vụ lựa chọn. Song so với phiên bản máy dầu, Fortuner phiên bản máy xăng lại không tiết kiệm bằng. Khi chạy xe trong đô thị đông đúc, người dùng đánh giá Fortuner máy xăng hao nhiên liệu hơn. Đây vốn cũng là nhược điểm chung của xe máy xăng khi so sánh với xe máy dầu.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Fortuner (l/100km) | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender |
Ngoài đô thị | 6,09 | 6,79 | 7,14 | 7,07 | 7,32 |
Kết hợp | 7,03 | 7,63 | 8,28 | 8,11 | 8,63 |
Trong đô thị | 8,65 | 9,05 | 10,21 | 9,86 | 10,85 |
Các phiên bản Toyota Fortuner máy dầu và máy xăng
Toyota Fortuner 2021 có tất cả 6 phiên bản:
- Toyota Fortuner 4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp)
- Toyota Fortuner 7 AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu)
- Toyota Fortuner 7 AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu)
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Trang bị ngoại thất | |||||||
Đèn trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | LED | Không | LED | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/65R17 |
Trang bị nội thất | |||||||
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 |
Gương hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Ghế trước | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà tự động 2 vùng | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 6 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Auto Android | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||||||
Động cơ | Dầu 2.4L | Dầu 2.4L | Dầu 2.4L | Dầu 2.8L | Dầu 2.8L | Xăng 2.7L | Xăng 2.7L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 147/3.400 | 147/3.400 | 147/3.400 | 201/3.400 | 201/3.400 | 164/5.200 | 164/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600 | 400/1.600 | 400/1.600 | 500/1.600 | 500/1.600 | 245/4.000 | 245/4.000 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | 4WD | 4WD | RWD | RWD |
Trang bị an toàn | |||||||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Cảnh báo chệnh làn đường | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Số túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí |
Camera lùi | Có | Có | Không | Không | Không | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có | Có | Không | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Nên mua Fortuner phiên bản nào?
Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động
2 phiên bản Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động có mức giá bán thấp nhất trong các phiên bản. 2 phiên bản chủ yếu hướng về người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ chuyên nghiệp, bán chuyên hay người mua xe phục vụ di chuyển gia đình nhưng không yêu cầu cao về trải nghiệm.
So sánh Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động, bản tự động có thêm các trang bị: vô lăng bọc da, lẫy chuyển số, gương hậu chống chói tự động, Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, ghế bọc da, ghế trước chỉnh điện, điều hoà tự động…
Nếu muốn tiết kiệm tối đa chi phí mua xe cũng như chi phí nhiên liệu thì bản Toyota Fortuner 2.4MT 4×2 số sàn sẽ phù hợp nhất. Trong trường hợp mua xe vừa chạy dịch vụ, vừa phục vụ di chuyển gia đình, muốn “nhàn chân” hơn với hộp số tự động thì nên cân nhắc đến phiên bản Toyota Fortuner 2.4 số tự động.

Ở đời 2021, Toyota Fortuner động cơ máy dầu 2.4L có thêm phiên bản Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender. Phiên bản này chủ yếu khác biệt về thiết kế ngoại thất. Trang bị có màn hình cảm ứng 8 inch, camera 360 độ. Phiên bản này phù hợp cho những người mua xe gia đình chủ yếu phục vụ nhu cầu di chuyển thông thường, thích sự cá tính nhưng không đặt nặng về trải nghiệm vận hành.
Toyota Fortuner 2.7L máy xăng 1 cầu và 2 cầu
Toyota Fortuner 2021 có 2 phiên bản máy xăng 2.7L 1 cầu và 2 cầu nhập khẩu. 2 phiên bản này chủ yếu hướng về nhóm người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thích sự êm ái, ít ô nhiễm của động cơ xăng.
Cao hơn 100 triệu đồng, ngoài sự khác biệt về hệ thống dẫn động 1 cầu và 2 cầu thì so với phiên bản Fortuner 1 cầu, bản 2 cầu có thêm các trang bị: mâm 18 inch (thay vì 17 inch), âm thanh 8 loa JBL, tính năng khởi hành đổ đèo…
Với những ai chủ yếu di chuyển nhiều trong đô thị thì bản Fortuner 1 cầu đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, đi nhiều cung đường hiểm trở thì bản Fortuner 2 cầu sẽ nâng cao tính linh hoạt và an toàn hơn.
Toyota Fortuner 2.8L máy dầu 2 cầu
Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.8AT 4×4 Legender là 2 bản trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Ngoài khối động cơ, điểm đặc biệt của 2 phiên bản này chủ yếu nằm ở gói an toàn Toyota Safety Sense với các tính năng an toàn hiện đại. 2 phiên bản 2.8L này chủ yếu hướng đến nhóm người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp.

—
Trong nhiều năm qua, Toyota Fortuner luôn là mẫu SUV 7 chỗ doanh số dẫn đầu phân khúc. Bản nâng cấp mới đến từ Toyota Việt Nam dành cho Fortuner 2021 hứa hẹn sẽ bùng nổ doanh số và dữ nguyên vị thế của ” Ông vua SUV cỡ trung trên bản đồ Việt Nam”
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.