Fortuner 2.8AT 4×4 (Máy Dầu)

1.434.000.000

• Số chỗ ngồi : 7 chỗ
• Kiểu dáng : SUV
• Nhiên liệu : Dầu
• Xuất xứ : Xe trong nước
• Thông tin khác:
+ Số tự động 6 cấp/6AT

Mô tả

Việt Anh – Đại diện kinh doanh Toyota Việt Nam tại Thanh Hóa
Điện thoại:0899.160.333

Toyota Fortuner 2021: Mãnh lực hào hoa


Sau nhiều năm giữ nguyên thiết kế cũ từ lần ra mắt thế hệ thứ 2 năm 2016, cuối cùng Toyota Fortuner 2021 đã có sự đổi mới về diện mạo, mang đến cảm giác mạnh mẽ, hiện đại và thu hút hơn. Thiết kế Toyota Fortuner có chất, khoẻ khoắn đặc trưng của SUV. Mẫu xe ô tô Nhật sở hữu nhiều đường nét thiết kế thanh thoát, thiên hướng sang trọng, đúng với phong thái “mãnh lực hào hoa”.

Toyota Fortuner 2020 có sự tinh chỉnh thiết kế hiện đại, mạnh mẽ hơn
Toyota Fortuner 2021 có sự tinh chỉnh thiết kế hiện đại, mạnh mẽ hơn

Thiết kế

Đầu xe

Toyota Fortuner 2021 tập trung nhiều sự đổi mới ở phần đầu xe. Trong đó kiểu dáng bản Fortuner tiêu chuẩn và Fortuner Legender có sự khác biệt.

Ở các bản Toyota Fortuner 2021 tiêu chuẩn, lưới tản nhiệt mở rộng hơn trước. Bên trong thanh nan chrome trước đây được thay thế bằng những thanh đen tạo hình lượn sóng lạ mắt. Chạy dọc 2 bên lưới tản nhiệt vẫn là đường viền chrome bản to nhưng thiết kế uyển chuyển kiểu 3D tạo độ sâu và tinh tế hơn. Hốc gió tạo hình 2 bên mở to, ốp cản dưới cũng rộng hơn mang đến cảm giác rất bề thế cho Fortuner 2021.

Toyota Fortuner 2020 tiêu chuẩn có lưới tản nhiệt mở rộng hơn trước
Toyota Fortuner 2021 tiêu chuẩn có lưới tản nhiệt mở rộng hơn trước
Bên trong lưới tản nhiệt Toyota Fortuner 2020 là những thanh đen tạo hình lượn sóng lạ mắt
Bên trong lưới tản nhiệt Toyota Fortuner 2021 là những thanh đen tạo hình lượn sóng lạ mắt

Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2021 bản tiêu chuẩn cũng được tái thiết kế hoàn toàn mới thon gọn nhưng uy thế hơn. Bóng pha LED nằm ngay vị trí trung tâm. Chạy bên dưới là dải LED định vị ban ngày tăng thêm phần sắc sảo. Đèn sương mù bên dưới bóng LED tròn. Một điểm mới khác ở hệ thống đèn Toyota Fortuner 2021 đó là xe được bố trí thêm dải đèn xi nhan nằm thấp ở gần cản trước.

Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2020 bản tiêu chuẩn cũng được tái thiết kế hoàn toàn mới thon gọn nhưng uy thế hơn
Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2021 bản tiêu chuẩn cũng được tái thiết kế hoàn toàn mới thon gọn nhưng uy thế hơn
Toyota Fortuner 2020 có đèn sương mù LED và dải đèn xi nhan bố trí thấp bên dưới
Toyota Fortuner 2021 có đèn sương mù LED và dải đèn xi nhan bố trí thấp bên dưới

Các tính năng đèn pha tự động, cân bằng góc chiếu tự động đều là trang bị tiêu chuẩn ở Fortuner 2021. Đây là một bước nâng cấp được đánh giá cao bởi trước đây các bản thấp như 2.4L thường không có các tính năng này.

Ở phiên bản Toyota Fortuner Legender 2021, thiết kế dường như có sự đảo ngược so với bản Fortuner tiêu chuẩn. Lưới tản nhiệt phía trên thu nhỏ, bù lại mở rộng rất to ở phần dưới. Bên trong vẫn được tạo hình bằng những thanh đen lượn sóng chạy ngang.

Toyota Fortuner Legender 2020 có lưới tản nhiệt phía trên thu nhỏ còn phần dưới mở rộng hầm hố hơn
Toyota Fortuner Legender 2021 có lưới tản nhiệt phía trên thu nhỏ còn phần dưới mở rộng hầm hố hơn

Chạy 2 bên lưới tản nhiệt thay vì là đường bản to mạ chrome thì trên Toyota Fortuner Legender được sơn đen hoàn toàn. Chi tiết này giúp diện mạo đầu xe trông thể thao và “cool ngầu” hơn. Để nhường chỗ cho lưới tản nhiệt mở to ở dưới, 2 hốc gió đèn sương mù ở má bên được đưa lùi vào sâu hơn đồng thời thu gọn lại.

Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2021 được thiết kế riêng. Đèn kiểu tách khoang gồm 4 bóng LED (2 bóng chiếu xa và 2 bóng chiếu gần). Mỗi khoang có dải LED ban ngày bọc vuông góc khá giống với phong cách của nhiều mẫu xe hạng sang.

Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2020 được thiết kế riêng gồm 4 bóng LED
Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2021 được thiết kế riêng gồm 4 bóng LED

Thân xe

Thân xe Toyota Fortuner 2021 gần như không có sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”. Xe vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát. Tay nắm cửa mạ chrome. Viền vòm bánh xe bằng ốp nhựa đen mỏng. Thân dưới có bệ lên xuống. Vị trí trụ C Fortuner 2021 cũng có thêm một lớp kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như dài hơn.

Thân xe Toyota Fortuner 2020 gần như không có sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”
Thân xe Toyota Fortuner 2021 gần như không có sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”

Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Riêng các phiên bản cao cấp có thêm đèn chào mừng.

Gương chiếu hậu Toyota Fortuner 2020 tích hợp đầy đủ chức năng
Gương chiếu hậu Toyota Fortuner 2021 tích hợp đầy đủ chức năng

Các bản Toyota Fortuner 2021 2.4MT 4×2, 2.4AT 4×2, 2.7AT 4×2 sử dụng mâm xe 17 inch 6 chấu kết hợp bộ lốp 265/65R17. Các bản Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.7AT 4×4 dùng mâm xe 18 inch 6 chấu kép đi cùng bộp lốp 265/60R18. Toyota Fortuner Legender cũng dùng mâm 18 inch nhưng loại 5 chấu xoáy 2 tone màu đen – bạc thể thao.

Mâm xe Toyota Fortuner 2020 các bản 2.4L tiêu chuẩn kích thước 17 inch 6 chấu
Mâm xe Toyota Fortuner 2021 các bản 2.4L tiêu chuẩn kích thước 17 inch 6 chấu
Mâm xe Toyota Fortuner 2020 bản Legender kích thước 18 inch 5 chấu xoáy
Mâm xe Toyota Fortuner 2021 bản Legender kích thước 18 inch 5 chấu xoáy

Đuôi xe

Đuôi xe Toyota Fortuner 2021 vẫn duy trì thiết kế như trước với những đường nét vuông vắn. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền 2 cụm đèn hậu.

Đuôi xe Toyota Fortuner 2020 bản tiêu chuẩn vẫn duy trì thiết kế như trước
Đuôi xe Toyota Fortuner 2021 bản tiêu chuẩn vẫn duy trì thiết kế như trước

Cụm đèn hậu LED mỏng, kéo dài ôm 2 góc đuôi xe. Cản sau ốp nhựa đen. Ống xả vẫn được bố trí khuất ở trong. Đây là chi tiết nhiều người đánh giá Toyota Fortuner khá hiền. Để cải thiện, không ít chủ xe đã độ ống xả giả 2 bên cho xe. Mong rằng khi bước sang thế hệ mới hãng Toyota sẽ đầu tư hơn về thiết kế phần này.

Cụm đèn hậu Fortuner 2020 LED mỏng, kéo dài ôm 2 góc đuôi xe
Cụm đèn hậu Fortuner 2021 LED mỏng, kéo dài ôm 2 góc đuôi xe

Đuôi xe bản Toyota Fortuner Legender 2021 những đường nét chung đều giống với Fortuner tiêu chuẩn. Tuy nhiên thanh ngang thay vì mạ chrome ngang thì được sơn đen. Bản Legender có thêm đèn sương mù LED phía dưới gần cản sau.

Đuôi xe bản Toyota Fortuner Legender 2020 có thanh ngang sơn đen
Đuôi xe bản Toyota Fortuner Legender 2021 có thanh ngang sơn đen

Cụm đèn hậu Fortuner Legender 2021 được tinh chỉnh lại khác với Fortuner tiêu chuẩn. Đèn bọc viền đen thể thao hơn. Thiết kế LED mới cũng giúp tăng độ nhận diện và độ an toàn khi lái xe ban đêm.

Xem thêm:

Màu xe

Toyota Fortuner có 5 màu: đen, bạc, nâu, trắng ngọc trai, đồng.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất Fortuner 2.4MT 4×2 2.4AT 4×2 2.4AT 4×2 Legender 2.8AT 4×4 2.8AT 4x4 Legender 2.7AT 4×4 2.7AT 4×2
Đèn trước LED LED LED LED LED LED LED
Đèn pha tự động
Đèn cân bằng góc Tự động Tự động Tự động Tự động Tự động Tự động Tự động
Đèn ban ngày LED LED LED LED LED LED LED
Đèn hậu LED LED LED LED LED LED LED
Đèn sương mù trước LED LED LED LED LED LED LED
Đèn sương mù sau Không Không LED Không LED Không Không
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Lốp 265/65R17 265/65R17 265/60R18 265/60R18 265/60R18 265/60R18 265/65R17

Đánh giá nội thất Toyota Fortuner 2021


Về tổng thể nội thất, xe SUV 7 chỗ Toyota Fortuner 2021 không thay đổi nhiều so với “người tiền nhiệm”. Điểm khác chủ yếu ở phần nâng cấp một số trang bị.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2021 đạt được khoảng không gian khá rộng rãi. Tất cả phiên bản Fortuner đều được bọc da, riêng bản Fortuner Legender có da 2 màu.

Hàng ghế trước Toyota Fortuner thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh 8 hướng. Ở đời 2021, ghế hành khách trước cũng được nâng cấp chỉnh điện 8 hướng như các đối thủ khác.

Hàng ghế trước Toyota Fortuner 2020 thiết kế ôm thân người
Hàng ghế trước Toyota Fortuner 2021 thiết kế ôm thân người

Hàng ghế thứ 2 được đánh giá rộng rãi. Khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8m. Hàng ghế thứ 2 gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.

Hàng ghế thứ 2 Fortuner 2020 được đánh giá rộng rãi
Hàng ghế thứ 2 Fortuner 2021 được đánh giá rộng rãi

Hàng ghế thứ 3 cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Trên những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn tốt với những người ngồi cao hơn 1,7m.

Hàng ghế thứ 3 Fortuner 2020 cũng tương đối rộng so với các xe cùng phân khúc
Hàng ghế thứ 3 Fortuner 2021 cũng tương đối rộng so với các xe cùng phân khúc

Khu vực lái

Khu vực lái Toyota Fortuner 2021 vẫn như cũ với phong cách khá truyền thống. Vô lăng dạng 4 chấu với chấu đáy mạ bạc. Vòng vô lăng được bọc da và ốp gỗ. Tất cả các phiên bản Fortuner đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng. Ngoại trừ bản Fortuner số sàn thì các bản còn lại đều trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.

Vô lăng Toyota Fortuner 2020 vẫn giữ phong cách cũ
Vô lăng Toyota Fortuner 2021 vẫn giữ phong cách cũ

Phía sau tay lái là cụm đồng hồ Optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch ở giữa. Ngoài trừ bản số sàn thì tất cả các phiên bản Fortuner 2021 đều được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương hậu chống chói tự động. Đáng tiếc trong lần nâng cấp này Fortuner 2021 vẫn chưa có phanh tay điện tử.

Toyota Fortuner 2020 dùng màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch
Toyota Fortuner 2021 dùng màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch

Thiết kế chung

Taplo nói riêng và không gian nội thất nói chung của Toyota Fortuner tiếp tục duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm” chỉ có một số tinh chỉnh nhỏ. Taplo và ốp cửa vẫn sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da, mạ bạc, ốp gỗ nhưng mà tối hơn…

Taplo Toyota Fortuner 2020 tiếp tục duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm”
Taplo Toyota Fortuner 2021 tiếp tục duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm”

Taplo Toyota Fortuner thiết kế hình chữ T theo kiểu đối xứng. Khu vực điều khiển trung tâm nổi bật với lối xếp tầng, nằm lọt lòng trong 2 dải mạ bạc, bọc da khá bề thế. Bệ trung tâm ở dưới nối liền, dạng phẳng, ốp gỗ tối màu ở mặt và viền mạ bạc 2 bên.

Bệ trung tâm Toyota Fortuner 2020 ốp gỗ mặt viền mạ bạc 2 bên
Bệ trung tâm Toyota Fortuner 2021 ốp gỗ mặt viền mạ bạc 2 bên

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Toyota Fortuner 2021 có cũng vài điểm nâng cấp mới. Ngoài trừ 2 phiên bản 2.4MT 4×2 và 2.4AT 4×2 trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch thì tất cả các bản còn lại đều nâng cấp lên màn hình cảm ứng Navigation 8 inch. Hệ thống âm thanh vẫn 6 loa như trước. Riêng các phiên bản 2.8AT 4×4, 2.8AT 4×4 Legender, 2.7AT 4×4 được trang bị âm thanh 11 loa JBL.

Toyota Fortuner 2020 được nâng cấp màn hình cảm ứng Navigation 8 inch
Toyota Fortuner 2021 được nâng cấp màn hình cảm ứng Navigation 8 inch

Xe hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Đặc biệt ở đời 2021, Toyota Fortuner cũng đã được trang bị kết nối như Apple CarPlay/Android Auto (2 bản 2.4L không có). Đáng tiếc là các tính năng hiện đại hơn như kết nối Wifi hay sạc không dây… vẫn chưa có trên Fortuner.

Về trang bị tiện nghi, Toyota Fortuner 2021 sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập có cửa gió hàng ghế sau. Riêng phiên bản Fortuner số sàn dùng điều hoà chỉnh tay 2 vùng. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn – hộc đựng đồ tiện lợi, cốp chỉnh điện (mở cốp rảnh tay)… Một điểm hơi thất vọng là Toyota Fortuner 2021 vẫn chưa có cửa sổ trời.

Toyota Fortuner 2020 có cốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp)
Toyota Fortuner 2021 có cốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp)

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất Fortuner 2.4MT 4×2 2.4AT 4×2 2.4AT 4×2 Legender 2.8AT 4×4 2.8AT 4x4 Legender 2.7AT 4×4 2.7AT 4×2
Vô lăng bọc da Không
Vô lăng tích hợp nút chức năng
Lẫy chuyển số Không
Màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2
Gương hậu chống chói tự động Không
Cruise Control Không
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm Không
Ghế Nỉ Da Da Da Da Da Da
Ghế trước Thể thao Thể thao Thể thao Thể thao Thể thao Thể thao Thể thao
Ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trước Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Điều hoà tự động 2 vùng Chỉnh tay 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng
Màn hình cảm ứng 7 inch 7 inch 8 inch 8 inch 8 inch 8 inch 8 inch
Âm thanh 6 loa 6 loa 6 loa 11 loa JBL 11 loa JBL 11 loa JBL 6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Auto Android Không Không
Cốp điện Không Không

Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2021


Toyota Fortuner 2021 vẫn sử dụng 3 loại động cơ như trước. Nhưng riêng bản động 2.8L được tinh chỉnh cho hiệu suất cao hơn.

  • Động cơ 2.4L dầu Diesel 2GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 400 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau.
  • Động cơ 2.8L dầu Diesel 1GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 500 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 2 cầu.
  • Động cơ 2.7L xăng 2TR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn 245 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Fortuner 2.4MT 4×2 2.4AT 4×2 2.4AT 4×2 Legender 2.8AT 4×4 2.8AT 4x4 Legender 2.7AT 4×4 2.7AT 4×2
Động cơ 2.4L Dầu 2.4L Dầu 2.4L Dầu 2.8L Dầu 2.8L Dầu 2.7L Xăng 2.7L Xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm) 147/3.400 147/3.400 147/3.400 201/3.400 201/3.400 164/5.200 164/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 400/1.600 400/1.600 400/1.600 500/1.600 500/1.600 245/4.000 245/4.000
Hộp số 6MT 6AT 6AT 6AT 6AT 6AT 6AT
Dẫn động RWD RWD RWD 4WD 4WD RWD RWD
Chế độ lái
Trợ lực lái Thuỷ lực Thuỷ lực Thuỷ lực Thuỷ lực Thuỷ lực Thuỷ lực Thuỷ lực
Hệ thống treo trước/sau Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa tản nhiệt/Đĩa

Đánh giá an toàn Toyota Fortuner 2021


Về hệ thống an toàn, Toyota Fortuner 2021 đạt tiên chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở đời 2021, xe có sự nâng cấp đáng kể bằng việc trang bị thêm gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense (TSS) trên phiên bản 2.8AT với các tính năng như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệnh làn đường, điều khiển hành trình chủ động…

Ngoài ra xe cũng được trang bị các tính năng an toàn như trước gồm: hệ thống phanh ABS, EBD, BA, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, khởi hành đổ đèo, camera lùi hoặc camera 360 độ…

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn Fortuner 2.4MT 4×2 2.4AT 4×2 2.4AT 4×2 Legender 2.8AT 4×4 2.8AT 4x4 Legender 2.7AT 4×4 2.7AT 4×2
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo Không Không Không Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm Không Không Không Không Không
Cảnh báo chệnh làn đường Không Không Không Không Không
Điều khiển hành trình chủ động Không Không Không Không Không
Số túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí
Camera lùi Không Không Không
Camera 360 Không Không Không Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Đánh giá vận hành Toyota Fortuner 2021


Động cơ

Toyota Fortuner có 3 tuỳ chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất thì Toyota Fortuner vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành.

Nếu trước đây nhiều người vẫn thường than phiền bản máy dầu Fortuner khá ì, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt, dù với bản động cơ mạnh nhất là 2.8L, thì nay tình trạng này đã được cải thiện rõ. Sau lần tinh chỉnh này, động cơ 2.8L của Fortuner tăng công suất từ 174 lên 201 mã lực, tăng mô men xoắn từ 400 Nm lên 500 Nm. Điều này đã đưa Fortuner lọt vào Top xe có động cơ mạnh nhất phân khúc. Sự tinh chỉnh này giúp Toyota Fortuner 2.8L tăng tốc tốt hơn, lực đẩy mạnh hơn. Ở dải tốc độ từ 70 – 80 km/h đã mạnh mẽ hơn, có sức bật hơn.

Toyota Fortuner 2020 2.8L có sự nâng cấp cho công suất động cơ mạnh mẽ hơn
Toyota Fortuner 2021 2.8L có sự nâng cấp cho công suất động cơ mạnh mẽ hơn

Các phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 được trang bị gài cầu điện giúp khả năng vận hành linh hoạt và mạnh mẽ hơn. Các phiên bản này cũng có tính năng khoá vi sai cầu sau hỗ trợ nhiều khi chinh phục những cung đường địa hình hiểm trở.

Vô lăng

Toyota Fortuner 2021 vẫn sử dụng trợ lực lái thuỷ lực biến thiên theo tốc độ. Ở dải tốc thấp vô lăng cho cảm giác linh hoạt, nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, vô lăng đằm và chắc tay hơn.

Hệ thống treo, khung gầm

Toyota Fortuner sở hữu khung gầm GOA chắc chắn. Hệ thống treo được đánh giá êm ái, theo hướng tải nặng. Ở dải tốc thấp thường sẽ thấy Toyota Fortuner dập tắt dao động hơi cục. Nhưng khi ra đường lớn, với vận tốc cao, hệ thống treo phát huy thế mạnh của mình, dao động được dập tắt êm hơn.

Toyota Fortuner có khung gầm chắc chắn, hệ thống treo khá êm
Toyota Fortuner có khung gầm chắc chắn, hệ thống treo khá êm

Sau nhiều cải tiến, Toyota Fortuner đã đạt được khả năng cân bằng tốt hơn, gạt bỏ cái danh “thánh lật” xưa kia. Ở tốc độ cao có thể cảm thấy được sự ổn định và đằm chắc của thân xe. Vào cua với tốc độ 50 – 60 km/h vẫn “ngọt”.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm của Toyota Fortuner đã được cải thiện đáng kể. Khi đi phố, xe cách âm môi trường khá ổn. Còn lúc chạy tốc độ cao, tất nhiên Fortuner cũng không tránh khỏi một chút ồn ào, nhất là với phiên bản máy dầu. Tuy nhiên ở lần nâng cấp 2021 này, sự tinh chỉnh mới ở động cơ đã giúp giảm tiếng ồn từ động cơ hơn.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Thừa hưởng được thế mạnh lớn của nhà Toyota, mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner được đánh giá tiết kiệm hàng đầu phân khúc, nhất là phiên bản máy dầu. Chính vì vậy mà Toyota Fortuner cũng được khá nhiều người có nhu cầu mua xe 7 chỗ dịch vụ lựa chọn. Song so với phiên bản máy dầu, Fortuner phiên bản máy xăng lại không tiết kiệm bằng. Khi chạy xe trong đô thị đông đúc, người dùng đánh giá Fortuner máy xăng hao nhiên liệu hơn. Đây vốn cũng là nhược điểm chung của xe máy xăng khi so sánh với xe máy dầu.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Fortuner (l/100km) 2.4MT 4×2 2.4AT 4×2 2.4AT 4×2 Legender 2.8AT 4×4 2.8AT 4x4 Legender
Ngoài đô thị 6,09 6,79 7,14 7,07 7,32
Kết hợp 7,03 7,63 8,28 8,11 8,63
Trong đô thị 8,65 9,05 10,21 9,86 10,85

Các phiên bản Toyota Fortuner máy dầu và máy xăng


Toyota Fortuner 2021 có tất cả 6 phiên bản:

  • Toyota Fortuner 4MT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender (máy dầu – lắp ráp)
  • Toyota Fortuner 7 AT 4×2 (máy xăng – nhập khẩu)
  • Toyota Fortuner 7 AT 4×4 (máy xăng – nhập khẩu)

So sánh các phiên bản Toyota Fortuner

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh các phiên bản 2.4MT 4×2 2.4AT 4×2 2.4AT 4×2 Legender 2.8AT 4×4 2.8AT 4x4 Legender 2.7AT 4×4 2.7AT 4×2
Trang bị ngoại thất
Đèn trước LED LED LED LED LED LED LED
Đèn pha tự động
Đèn cân bằng góc Tự động Tự động Tự động Tự động Tự động Tự động Tự động
Đèn ban ngày LED LED LED LED LED LED LED
Đèn hậu LED LED LED LED LED LED LED
Đèn sương mù trước LED LED LED LED LED LED LED
Đèn sương mù sau Không Không LED Không LED Không Không
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Lốp 265/65R17 265/65R17 265/60R18 265/60R18 265/60R18 265/60R18 265/65R17
Trang bị nội thất
Vô lăng bọc da Không
Vô lăng tích hợp nút chức năng
Lẫy chuyển số Không
Màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2 TFT 4.2
Gương hậu chống chói tự động Không
Cruise Control Không
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm Không
Ghế Nỉ Da Da Da Da Da Da
Ghế trước Thể thao Thể thao Thể thao Thể thao Thể thao Thể thao Thể thao
Ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách trước Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Điều hoà tự động 2 vùng Chỉnh tay 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng Tự động 2 vùng
Màn hình cảm ứng 7 inch 7 inch 8 inch 8 inch 8 inch 8 inch 8 inch
Âm thanh 6 loa 6 loa 6 loa 11 loa JBL 11 loa JBL 11 loa JBL 6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Auto Android Không Không
Cốp điện Không Không
Động cơ & hộp số
Động cơ Dầu 2.4L Dầu 2.4L Dầu 2.4L Dầu 2.8L Dầu 2.8L Xăng 2.7L Xăng 2.7L
Công suất cực đại (ps/rpm) 147/3.400 147/3.400 147/3.400 201/3.400 201/3.400 164/5.200 164/5.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 400/1.600 400/1.600 400/1.600 500/1.600 500/1.600 245/4.000 245/4.000
Hộp số 6MT 6AT 6AT 6AT 6AT 6AT 6AT
Dẫn động RWD RWD RWD 4WD 4WD RWD RWD
Trang bị an toàn
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Khởi hành đổ đèo Không Không Không Không
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm Không Không Không Không Không
Cảnh báo chệnh làn đường Không Không Không Không Không
Điều khiển hành trình chủ động Không Không Không Không Không
Số túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí 7 túi khí
Camera lùi Không Không Không
Camera 360 Không Không Không Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Nên mua Fortuner phiên bản nào?

Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động

2 phiên bản Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động có mức giá bán thấp nhất trong các phiên bản. 2 phiên bản chủ yếu hướng về người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ chuyên nghiệp, bán chuyên hay người mua xe phục vụ di chuyển gia đình nhưng không yêu cầu cao về trải nghiệm.

So sánh Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động, bản tự động có thêm các trang bị: vô lăng bọc da, lẫy chuyển số, gương hậu chống chói tự động, Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, ghế bọc da, ghế trước chỉnh điện, điều hoà tự động…

Nếu muốn tiết kiệm tối đa chi phí mua xe cũng như chi phí nhiên liệu thì bản Toyota Fortuner 2.4MT 4×2 số sàn sẽ phù hợp nhất. Trong trường hợp mua xe vừa chạy dịch vụ, vừa phục vụ di chuyển gia đình, muốn “nhàn chân” hơn với hộp số tự động thì nên cân nhắc đến phiên bản Toyota Fortuner 2.4 số tự động.

Toyota Fortuner 2.4L máy dầu phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ hay xe gia đình không yêu cầu cao về trải nghiệm
Toyota Fortuner 2.4L máy dầu phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ hay xe gia đình không yêu cầu cao về trải nghiệm

Ở đời 2021, Toyota Fortuner động cơ máy dầu 2.4L có thêm phiên bản Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender. Phiên bản này chủ yếu khác biệt về thiết kế ngoại thất. Trang bị có màn hình cảm ứng 8 inch, camera 360 độ. Phiên bản này phù hợp cho những người mua xe gia đình chủ yếu phục vụ nhu cầu di chuyển thông thường, thích sự cá tính nhưng không đặt nặng về trải nghiệm vận hành.

Toyota Fortuner 2.7L máy xăng 1 cầu và 2 cầu

Toyota Fortuner 2021 có 2 phiên bản máy xăng 2.7L 1 cầu và 2 cầu nhập khẩu. 2 phiên bản này chủ yếu hướng về nhóm người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thích sự êm ái, ít ô nhiễm của động cơ xăng.

Cao hơn 100 triệu đồng, ngoài sự khác biệt về hệ thống dẫn động 1 cầu và 2 cầu thì so với phiên bản Fortuner 1 cầu, bản 2 cầu có thêm các trang bị: mâm 18 inch (thay vì 17 inch), âm thanh 8 loa JBL, tính năng khởi hành đổ đèo…

Với những ai chủ yếu di chuyển nhiều trong đô thị thì bản Fortuner 1 cầu đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, đi nhiều cung đường hiểm trở thì bản Fortuner 2 cầu sẽ nâng cao tính linh hoạt và an toàn hơn.

Toyota Fortuner 2.8L máy dầu 2 cầu

Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.8AT 4×4 Legender là 2 bản trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Ngoài khối động cơ, điểm đặc biệt của 2 phiên bản này chủ yếu nằm ở gói an toàn Toyota Safety Sense với các tính năng an toàn hiện đại. 2 phiên bản 2.8L này chủ yếu hướng đến nhóm người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp.

Toyota Fortuner 2.8AT Legender phù hợp với người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp
Toyota Fortuner 2.8AT Legender phù hợp với người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp

Trong nhiều năm qua, Toyota Fortuner luôn là mẫu SUV 7 chỗ doanh số dẫn đầu phân khúc. Bản nâng cấp mới đến từ Toyota Việt Nam dành cho Fortuner 2021 hứa hẹn sẽ bùng nổ doanh số và dữ nguyên vị thế của ” Ông vua SUV cỡ trung trên bản đồ Việt Nam”

Việt Anh – Đại diện kinh doanh Toyota Việt Nam tại Thanh Hóa
Điện thoại:0899.160.333

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 2140 kg
Kích thước 4795 × 1855 × 1835 cm

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Fortuner 2.8AT 4×4 (Máy Dầu)”